11 trạng từ chỉ tần suất thường gặp nhất & Cách dùng

Trong các bài tập tiếng anh, trạng từ chỉ tần suất (Adverb of Frequency) thường xuyên được sử dụng. Đúng như tên gọi của nó, trạng từ chỉ tần suất nhằm diễn tả mức độ thường xuyên của sự việc, hành động nào đó. Cụ thể bài học về trạng từ chúng ta hãy theo dõi nội dung bên dưới.

Content

Khái niệm

Trạng từ chỉ tần suất (Adverb of Frequency) là các từ dùng để diễn tả mức độ và tần suất diễn ra sự việc, hành động. Chính vì vậy các trạng từ này giúp lời cho câu hỏi HOW OFTEN. Trạng từ chỉ tần suất đa phần xuất hiện trong câu với thì hiện tại đơn (Simple Present).

Ví dụ: I always get up at 6am. (Tôi luôn luôn thức dậy lúc 6 giờ sáng)

trạng từ chỉ tần suất (Adverb of Frequency)

Vị trí trạng từ chỉ tần suất

Trong câu vị trí trạng từ chỉ tần suất bao gồm:

Ví dụ: John is rarely nervous before his final exams. (John hiếm khi lo lắng trước các kì thi cuối khóa)

Ví dụ: I have never been to India. (Tôi chưa bao giờ đến Ấn Độ)

Ví dụ: You should always check your passport carefully before arriving at the airport. (Bạn luôn luôn nên kiểm tra hộ chiếu cẩn thận trước khi đến sân bay)

Ví dụ: I usually come back to my hometown to visit my parents in summer. (Tôi thường về quê thăm bố mẹ vào mùa hè)

Lưu ý: Khi câu có trợ động từ, muốn nhấn mạnh ta đặt trạng từ chỉ tần suất ngay trước trợ động từ, hoặc trong các câu trả lời ngắn.

Ví dụ: You never can understand what I say. (Bạn sẽ không bao giờ hiểu được điều tôi nói)

Ví dụ: Can I book ticket for the concert on website? (Tôi có thể đặt mua vé xem buổi hòa nhạc trên trang web được không?)

Yes, you always can. (Vâng, bạn luôn luôn có thể)

Ví dụ: My husband is going on business trip. He sometimes writes email to me.

(Chồng tôi đang đi công tác. Anh ấy đôi khi có viết thư cho tôi)

Cách khác: My husband is going on business trip. He writes email to me sometimes.

Để nhấn mạnh, chúng ta có thể viết là: My husband is going on business trip. Sometimes, he writes email to me.

Phân loại trạng từ chỉ tần suất dựa theo mức độ

Ảnh bên dưới giúp chúng ta nhận biết các trạng từ tần suất căn cứ theo mức độ.

các trạng từ chỉ tần suất (Adverb of Frequency)

Trong tiếng Anh chúng ta có các trạng từ chỉ tần suất thông dụng nhất bao gồm:

1. Always

luôn luôn

He always comes home right after school. (Anh ta luôn luôn về nhà ngay sau giờ học)

2. Usually

thường xuyên

I usually play badminton on Sunday. (Tôi thường xuyên chơi cầu lông vào chủ nhật)

3. Generally / Normally

thông thường

I normally go out for dinner after work. (Tôi thường đi ăn tối ở ngoài sau giờ làm)
4. Frequentlly / Often

thường thường

I often call Lisa whenever I’ve got trouble. (Tôi thường gọi Lisa bất cứ khi nào tôi gặp khó khăn)
5. Sometimes

đôi khi

She sometimes meets old friends on the weekend. (Cô ấy đôi khi gặp lại những người bạn cũ vào cuối tuần)
6. Occasionally

thỉnh thoảng

Occasionally, I eat Chinese food. (Thỉnh thoảng, tôi ăn đồ ăn Trung Hoa)
7. Hardly ever / Seldom

hầu như không bao giờ

We hardly ever come to the party. (Chúng tôi hầu như không bao giờ đến các bữa tiệc)
8. Rarely

hiếm khi

I rarely eat fast food. (Tôi hiếm khi ăn các món thức ăn nhanh)
9. Never

không bao giờ

I have never seen such a wonderful view like this. (Tôi chưa bao giờ được thấy cảnh đẹp như thế này)

Cách dùng trạng từ chỉ tần suất

cách dùng các trạng từ chỉ tần suất

Ví dụ: Mike is never late for school. (Mike không bao giờ trễ giờ học)

Ví dụ: I’m nearly always at home in the evenings. I hardly ever go out. (Tôi gần như luôn có ở nhà vào buổi tối. Tôi hầu như không đi đâu cả)

Ví dụ: How often do you go swimming? (Bạn có đi bơi thường không?)

We sometimes go swimming. (Thỉnh thoảng chúng tôi có đi bơi)

Lưu ý: Cấu trúc S + to be + always + V-ing được dùng khi muốn than phiền điều gì đó.

Ví dụ: They are always making noise. (Họ thường xuyên làm ồn)

Nội dung liên quan:

? Trạng từ chỉ cách thức

? Trạng từ nghi vấn, số lượng và quan hệ

? Trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn

? Trạng từ chỉ mức độ

Bài tập

Thực hành các bài tập trạng từ chỉ tần suất

Bài tập 1: Chia đúng động từ đã cho trong ngoặc

1) Mike (usually/read)…………………….magazine in the morning.

2) Our English teacher (never/be)…………………….late for language class.

3) Sue and I (often/go)…………………….out for dinner.

4) It (always/be)…………..cold and windy here in winter.

5) You (often/watch)………….comedy movies?

6) Fionna (sometimes/go)………………….to school by bus.

7) They (always/do)…………………..their homework in the evening.

8) My mother (never/buy)………………………alcoholic drinks.

9) I (sometimes/be)…………….bored in the literature lessons.

10) He (often/help)……………..his father washing car?

Bài tập 2: Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh

1) My / busy / always / manager / is

2) supermarket / How  / do / often / go / you / to / the?

3) never / plays / Tom / computer / games

4) going / always / is / school / She / to / late

5) your / sister / usually / Does / lunch / home / have / at?

Đáp án

Bài tập 1:

1) usually reads          2) is never          3) often go           4) is always             5) Do you often watch

6) sometimes goes       7) always do         8) never buys        9) am sometimes         10) Does he often help

Bài tập 2:

1) My manager is always busy.

2) How often do you go to the supermarket?

3) Tom never plays computer games.

4) She is always going to school late.

5) Does your sister usually have lunch at home?

“Tôi chưa bao giờ đặt chân đến Paris”, “Cô ấy hiếm khi thức khuya” hay khi được hỏi “Bạn có đi xem phim thường không?” Trong những tình huống trên chúng ta đã biết cách diễn đạt chúng bằng việc sử dụng trạng từ chỉ tần suất. Tùy vào loại động từ hay chủ đích muốn nhấn mạnh mà chúng ta đặt trạng từ chỉ tần suất đúng vị trí trong câu.

Ngữ Pháp -