Cấu trúc There is There are và Bài tập

Cấu trúc There is There are xuất hiện một cách thường xuyên và được sử dụng một cách phổ biến, trong nhiều hoàn cảnh với biến thể khác nhau. Chúng được dùng để nói về sự tồn tại của một thứ gì đó hay có thể hiểu nghĩa là “Có gì đó” hoặc có thể là được dùng để đặt câu hỏi xác nhận sự tồn tại của một vật thể, sự vật nhất định.

Với cùng nghĩa nhưng hai cấu trúc there is there are vẫn có những điểm khác biệt.

Cấu trúc There is There are tiếng anh

Kiến thức cấu trúc There is There are

Content

Cách dùng

There is và There are được dùng để giới thiệu rằng có cái gì, ai đó hoặc ở đâu trong hiện tại. Với thể phủ định, there is và there are (theo sau bởi not) được dùng để phủ định sự tồn tại của sự vật, sự việc nào đó.

Cấu trúc There is there are

*There is và there are được sử dụng chủ yếu dưới dạng rút gọn để thuận tiện, dễ dàng hơn.

Ví dụ: There is = There’s; There is not = There’s not = There isn’t

There are = There’re; There are not = There aren’t

Thể khẳng định

Với thể khẳng định, chúng ta cần chú ý 3 nguyên tắc về cấu trúc “There + be +…”

There is + singular noun (danh từ số ít)/uncountable noun (danh từ không đếm được) + trạng ngữ (nếu có)

Trước danh từ số ít cần dùng mạo từ “a, an, the”. Trước danh từ không đếm được không dùng mạo từ a hoặc an nhưng có thể thêm các lượng từ như no (không), a little (một ít)little (rất ít), much (nhiều) hay a lot of/lots of (nhiều).

Ex: There is a car in the garage. (Có một chiếc xe hơi ở trong gara)

There’s an orange in the basket. (Có một quả cam trong chiếc giỏ)

There is a lot of salt in the shaker. (Có rất nhiều muối trong lọ)

There is no milk in the bottle. (Không còn sữa trong hộp)

There are + plural noun (danh từ số nhiều) + trạng ngữ (nếu có)

Đứng trước danh từ số nhiều thường có số đếm (two, three,…) hoặc manya fewfew, somea lot ofno,…

Ex: There are forty students in my class.

(Có bốn mươi học sinh trong lớp học của tôi)

There are a lot of history books on the shelf in my room.

(Có rất nhiều sách về lịch sử trên giá ở trong phòng của tôi)

There’re a few kinds of vegetables I can’t eat.

(Có một vài loại rau tôi không thể ăn được)

There are no eggs in the fridge.

(Không có quả trứng nào trong tủ lạnh)

Thể phủ định

Sau động từ to be sẽ có thêm từ phủ định “not” và cũng thường kèm theo từ “any” để nhấn mạnh sự không tồn tại của một thứ gì đó.

Lưu ý rằng not và no đều cùng mang nghĩa là không nhưng cách dùng của chúng khác nhau. No vừa là danh từ, tính từ cũng có thể là phó từ, khi no đóng vai trò là tính từ nó phải đứng trước danh từ. Not chỉ là phó từ, vậy nên not được sử dụng khi đứng trước một số từ sau: much, many, a, any, enough,…

Cấu trúc There is not + any + uncountable noun (danh từ không đếm được)/singular noun (danh từ số ít) + trạng ngữ (nếu có)

Ex: There is not any furniture in the apartment yet.

(Chưa có đồ nội thất gì ở trong căn hộ hết)

There is not any poster which was hanged up against the wall.

(Chưa có chiếc poster nào được treo lên tường)

There are not + any + plural noun (danh từ số nhiều) + trạng từ (nếu có)

Ex: There are not many subjects for you to choose.

(Không có nhiều môn học cho bạn lựa chọn)

There aren’t many snacks in school’s canteen.

(Không có nhiều đồ ăn vặt trong căng tin của trường)

Thể nghi vấn

* Đối với câu hỏi yes/no: chúng ta đặt động từ to be lên trước there để tạo thành một câu hỏi. Từ any sử dụng với câu hỏi sử dụng plural noun (danh từ số nhiều) và uncountable noun (danh từ không đếm được). Câu trả lời cho câu hỏi trên đơn giản sẽ là there is/ there are.

Is there + (any) + singular noun/uncountable noun + trạng từ (nếu có)?

Ex: Is there any red wine in the bottle? Yes, there is.

(Có chút rượu vang đỏ nào trong chai không? Có)

Is there a solution to solve the problem? No, there isn’t.

(Đã tìm ra phương án nào để giải quyết vấn đề chưa? Chưa)

Are there + any + plural noun + trạng từ (nếu có)?

Are there any pretty shirts in the shop? Yes, there are.

(Có chiếc áo đẹp nào trong cửa hàng không? Có)

Are there any movies for children under 18 years old? No, there aren’t

(Có những bộ phim nào chiếu cho trẻ em dưới 18 tuổi không? Không)

Đối với câu hỏi How many…?

Câu hỏi How many chỉ được áp dụng với các danh từ số nhiều (plural noun).

How many + plural noun (danh từ số nhiều) + are there + trạng từ (nếu có)?

How many members are there in your family?

(Có bao nhiêu thành viên trong gia đình bạn?)

Cách dùng đặc biệt There is There are

There is và there are đôi khi cũng được dùng để liệt kê nhiều danh từ trong cùng một câu. Các danh từ được liệt kê có thể tồn tại dưới nhiều dạng, số nhiều, số ít, danh từ đếm được hay cũng có thể là danh từ không đếm được.

Nếu danh từ bắt đầu trong chuỗi là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc There is:

There’s a pen, a small notebook, some money and a lipstick in my bag.

(Có một chiếc bút, một quyển sổ nhỏ, ít tiền và một thỏi soi trong cặp tôi)

There’s cheese, seafood, rice, some fruit and a cake in my mom’s basket.

(Có phô mai, hải sản, gạo, vài loại quả và một chiếc bánh trong giỏ của mẹ tôi)

Nếu danh từ bắt đầu là danh từ số nhiều, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc There are:

There are many cookies, juice, beer and fruit in Lan’s party.

(Có rất nhiều bánh quy, nước quả, bia và hoa quả trong bữa tiệc của Lan)

Cấu trúc There to be ở thì khác

Thì quá khứ đơn

There was + an uncountable noun/singular noun + trạng từ (nếu có)

Ex: There was an extraordinary general meeting yesterday.

(Có một cuộc họp bất thường diễn ra vào hôm qua)

There wasn’t enough clean water on the island.

(Không có đủ nước sạch ở trên đảo)

There were + a plural noun + trạng từ (nếu có)

Ex: There were a lot of accidents happened last year.

(Có rất nhiều tai nạn xảy ra vào năm ngoái)

Thì tương lai đơn

There will be + an uncountable noun/ a singular noun/ a plural noun + trạng từ (nếu có)

Ex: There will be a big concert of THSK in Nissan Stadium next year.

(THSK sẽ có một buổi hòa nhạc lớn ở sân vận động Nissan năm tới)

Thì hiện tại hoàn thành

There have been + a plural noun + trạng từ (nếu có)

Ex: There have been concerns about pollution.

(Gần đây đã có những nỗi lo về vấn đề ô nhiễm)

There has been + an uncountable noun/ a singular noun + trạng từ (nếu có)

Ex: There has been advertising for this tour.

(Gần đây đã có quảng cáo cho chuyến du lịch này)

Thì quá khứ hoàn thành

There had been + an uncountable noun/ a plural noun/ a singular noun + trạng từ (nếu có)

Cấu trúc ở thì quá khứ hoàn thành

Ex: There had been a scuffle in the restaurant before we came.

(Đã có một cuộc ẩu đả trong nhà hàng trước khi chúng tôi đến)

✅ Xem thêm: Cấu trúc Prefer Would prefer

Bài tập There is There are

I. Điền is/are vào chỗ trống

  1. There … a lot of furniture in the room.
  2. There … many Aquafina bottles in my apartment.
  3. There … a pack of tissue papers, a mini mirror and some pens.
  4. There … water in the tank.
  5. … there any art books on the shelf?
  6. There … a dozen eggs, a milk bottle and some lemons.
  7. … there a car in your yard?

II. Điền some, a, an, a lot of, any vào chỗ trống

  1. Is there … hospital near here?
  2. There is … organization called BE.
  3. There are … students in the class.
  4. There aren’t … candies in the package.
  5. There is … famous restaurant next to the post-office.

III. Make sentences

  1. There/big/mirror/my younger sister/bedroom.
  2. There/not/difficult/questions/last Math exam.
  3. There/anybody/the room?
  4. There/many/tattoo ideas/her/choose.
  5. There/not/any/biscuits/left.

IV. Put in order

  1. Ways/are/to/there/the/many/heading/airport.
  2. There/difficult/any/this/Are/semester/in/subjects?
  3. Oranges/are/the/an/There/5/and/refrigerator/avocado.
  4. Are/in/local/this/How/brands/there/city/many?
  5. There/can/to/you/Is/help/anything/do?

Đáp án

I. Điền is/are vào chỗ trống

  1. is
  2. are
  3. are
  4. is
  5. are
  6. are
  7. is

II. Điền some, a, an, a lot of, any vào chỗ trống

  1. any
  2. an
  3. some/a lot of
  4. any
  5. a

III. Make sentences

  1. There is a big mirror in my younger sister’s room.
  2. There are many difficult questions in last Math exam.
  3. Is there anybody in the room?
  4. There are many tattoo ideas for her to choose.
  5. There are not any biscuits left.

IV. Put in order

  1. There are many ways heading to the airport.
  2. Are there any difficult subjects in this semester?
  3. There are 5 oranges and an avocado in the refrigerator.
  4. How many local brands are there in this city?
  5. Is there anything I can do to help you?

Chúng tôi vừa cung cấp nhiều thông tin về cấu trúc There is There are, cách dùng và một số dạng bài tập liên quan về cấu trúc. Nhớ truy cập vào chuyên mục ngữ pháp để xem nhiều bài học bổ ích: https://iievietnam.org/ngu-phap/

Ngữ Pháp -